Máy nén khí là một dòng sản phẩm được sử dụng khá phổ biến trong các ngành công nghiệp hiện nay. Khi lựa chọn một chiếc máy nén hơi sao cho phù hợp với công việc, có khá nhiều yếu tố mà bạn cần phải quan tâm để có thể chọn lựa được một dòng sản phẩm chất lượng.
Có thể bạn quan tâm:
Kinh nghiệm lựa chọn máy nén khí phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Lựa chọn máy nén khí nào cho garage ô tô.
Những chú ý khi tiến hành lắp đặt hệ thống khí nén cho garage ô tô
Giá bán máy nén khí Pegasus chính hãng.
Mỗi máy nén khí sẽ có một thông số riêng
Sau khi tính toán được nguồn lưu lượng khí nén mà bạn cần phải sử dụng trong hệ thống của mình thì việc tiếp theo là bạn cần phải tiến hành lựa chọn máy nén khí sao cho phù hợp nhất với hệ thống của mình. Điều này khá quan trọng vì nếu bạn lựa chọn dòng máy có công suất nhỏ thì sẽ không có khả năng đáp ứng được nguồn lưu lượng khí nén cho toàn bộ hệ thống mà mua máy nén khí có công suất lớn quá thì lại gây ra vấn đề lãng phí. Vậy cần căn cứ vào đâu để biết chính xác được công suất của máy nén khí? Bạn cần phải căn cứ vào thông số ghi trên máy nén khí để có thể lựa chọn được cho mình một chiếc máy có hiệu quả công việc như mong đợi. Với bài viết này, chúng tôi sẽ giải thích giúp bạn một số thông số kỹ thuật của máy nén khí mà bạn cần phải quan tâm.
Những thông số máy nén khí mà bạn nên quan tâm:
Nguồn lưu lượng khí của máy nén khí, giá trị này thường được tính theo các đơn vị: lít/phút, m3/phút, CFM hoặc là Nm3/phút. Công thức quy đổi giữa các giá trị như sau:
- 1 m3/phút = 1000 lít/phút
- 1 m3/phút = 1,089 x 1 Nm3/phút
- 1 CFM = 0,0283 m3/phút
Trước khi bạn tiến hành chọn mua máy nén khí thì bạn cần phải biết được nguồn lưu lượng của các dụng cụ cũng như các thiết bị sử dụng khí nén trong hệ thống và tổng nguồn lưu lượng khí của máy nén sẽ bằng tổng của lưu lượng toàn bộ các dụng cụ sử dụng khí nén cộng thêm 25% trên toàn bộ hệ thống ống dẫn máy nén khí. Công thức tính trên thực tế như sau:
Nguồn lưu lượng máy nén khí = Lưu lượng (Thiết bị 1 + Thiết bị 2 +....+ Thiết bị n) x 1.25
Giá trị áp lực của khí nén thường được tính theo các đơn vị Mpa, bar, kgf/cm2, Psi, Atm... Với công thức quy đổi giữa các giá trị như sau:
- 1 Mpa = 10 bar
- 1 Atm pressure = 1,01325 bar
- 1 Bar = 14,5038 Psi
- 1 Bar = 1,0215 kgf/cm2
Công suất máy nén khí thường được tính theo đơn vị Kw hoặc HP (sức ngựa) với công thức quy đổi như sau:
- 1kw = 1,35HP
- 1HP = 0.746Kw
Thông số về nguồn điện
Bạn cần phải tiến hành kiểm tra xem hệ thống của mình mình cần máy nén khí mạch điện 1 pha hay 2 pha. Nếu như bạn sử dụng dòng điện 1 pha, thì giá trị hiệu điện thế thông thường sẽ là 110V, 220V. Và đối với dòng máy nén khí có công suất 1HP trở xuống thì có thể sử dụng dòng điện 110V, đối với dòng máy nén khí 1HP trở lên thì bạn có thể sử dụng dòng điện 220V.
Đối với những dòng máy nén khí có công suất từ 5HP hoặc là lớn hơn thì những dòng máy này thích hợp sử dụng nguồn điện 2 pha. Nếu như sử dụng các dụng cụ đòi hỏi nguồn khí biến động và thời gian chịu tải lớn hơn tầm 5 phút thì bạn nên sử dụng các dòng máy biến tần.
Những thông số khác bạn cần quan tâm:
Đối với máy nén khí trục vít:
– Tên của máy: chúng tôi lấy ví dụ chẳng hạn như máy nén khí Hitachi thì có dòng Hitachi Next II hay máy nén khí Kobelco có dòng Kobel Lion,…
– Model máy: Hay còn gọi là mã sản phẩm. Mỗi model sẽ có công suất máy khác nhau.
– Công suất của máy nén khí: đơn vị tính là kW. Công suất càng cao thì máy càng khỏe.
– Lưu lượng khí: Đơn vị tính của hầu như các nhà sản xuất đó là m3/ phút
– Áp suất làm việc của máy.
– Phương thức về giải nhiệt: máy được giải nhiệt bằng gió hay giải nhiệt nước
– Nhiệt độ môi trường: đây chính là nhiệt độ khuyến cáo của máy nén khí mà vượt quá nhiệt độ đó sẽ khiến cho hoạt động của máy nén khí bị ảnh hưởng. Thông thường hoạt động của máy nén khí thường là trong dải nhiệt độ từ 0-50 độ C (điều này cũng tùy theo hãng máy).
– Nhiệt độ xả: nhiệt độ xả của máy nén khí thường bằng với nhiệt độ môi trường + 15 hoặc là thấp hơn.
– Kiểu truyền động của máy nén khí: Máy nén khí truyền động theo kiểu bánh răng, theo kiểu dây đai hay là trực tiếp.
– Công suất của bộ phận quạt làm mát.
Những thông số quan trọng của máy nén khí piston:
Thông số máy nén khí thường được viết trên máy luôn
– Tên máy
– Model máy
– Công suất máy
– Lưu lượng máy
– Điện áp
– Dung tích bình chứa khí
– Kích thước đường ống dẫn khí ra
– Kích thước máy
– Khối lượng
– Độ ồn
– Kích thước ống khí ra
– Kích thước máy
– Khối lượng (Trọng lượng).
– Độ ồn
– Điện áp
Trong tất cả các thông số kỹ thuật trên thì dù bạn lựa chọn bất kỳ một loại máy nén khí nào bạn cũng cần quan tâm đến những thông số quan trọng đó là: công suất, lưu lượng máy, giá trị áp suất làm việc, điện áp cấp cho máy. Đặc biệt điều mà bạn cần phải quan tâm nhất đó là lưu lượng và áp suất làm việc tối đa của máy nén khí (hay nói dễ hiểu hơn đó chính là lưu lượng đạt được ở từng mốc áp suất cài đặt).
Những thông số máy nén khí đã được nhà sản xuất chia sẻ công khai tuy nhiên bạn cũng cần hỏi tư vấn rất kỹ trước khi quyết định mua bất kỳ loại máy nén khí nào đó là lượng điện năng tiêu thụ cho máy bởi đây chính là một trong những chi phí lớn nhất chúng ta sẽ phải trả cho hệ thống khí nén của mình. Với các dòng máy nén khí có sử dụng biến tần sẽ giúp cho bạn tiết kiệm điện năng tiêu thụ tốt nhất.
Nếu như bạn cần tư vấn kỹ thêm về bất kỳ vấn đề gì liên quan đến máy nén khí và hệ thống khí nén, xin vui lòngliên hệ với chúng tôi để được giải đáp cặn kẽ nhất. Mọi tư vấn của chúng tôi đều là miễn phí dành cho bạn.
Hiện tại chưa có ý kiến đánh giá nào về bài viết. Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận của bạn.